Cổng thông tin điện tử huyện Thọ Xuân - Thanh Hóa
THỌ XUÂN PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀO TRƯỚC NĂM 2024, ĐẾN NĂM 2025 TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG HUYỆN DẪN ĐẦU CÁC PHONG TRÀO CỦA TỈNH, ĐẾN NĂM 2030 TRỞ THÀNH THỊ XÃ THỌ XUÂN
date

Chiến lược - Định Hướng - Quy hoạch

Huyện Thọ Xuân: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

Đăng lúc: 31/10/2021 (GMT+7)
100%

Ngày 28/10/2021, UBND huyện Thọ Xuân ban hành Quyết định số 2478 /QĐ-UBND về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân. Quyết định nêu rõ:

 Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân, với nội dung chính như sau:

  1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới.

Khu đất lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa giới hành chính xã Xuân Minh (Được xác định là khu ở tập trung theo định hướng quy hoạch vùng huyện Thọ Xuân đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070), cụ thể:

+ Phía Bắc: giáp MBQH Khu Đồng Cốc, T. Vinh Quang, X. Xuân Minh được duyệt và cây xăng Xuân Minh;

+ Phía Nam: giáp MBQH Khu cống trên tổng tiểu - Thôn Phong Cốc, xã Xuân Minh được duyệt;

+ Phía Đông: giáp cây xăng Xuân Minh và Quốc lộ 47B hiện hữu;

+ Phía Tây: giáp khu dân cư mới hiện hữu.

b) Quy mô lập quy hoạch.

+ Diện tích lập quy hoạch: 10,78ha

+ Diện tích đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500: 15,0ha.

+ Quy mô dân số: 1.176 người.

2. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch

Là khu dân cư mới được đầu tư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các chức năng chính: Đất ở, đất cây xanh đơn vị ở và đất công cộng.

3. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật

a) Các chỉ tiêu sử dụng đất khu dân cư:

+ Đất ở: ≥25 m2/ người;

+ Đất cây xanh công cộng: ≥2 m2/ người;

b) Các chỉ tiêu xây dựng công trình

Công trình nhà ở kiểu chia lô: Tầng cao trung bình 2-5 tầng, mật độ xây dựng từ 60-100%.

Công trình nhà ở kiểu biệt thự có vườn: Tầng cao trung bình 1-3 tầng, mật độ xây dựng từ 50-60%.

Công trình công an xã: Tầng cao từ 1-3 tầng, mật độ xây dựng từ 30%-45%.

Công trình công cộng: Tầng cao trung bình 1-2 tầng, mật độ xây dựng từ 30%-40%.

c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

- Giao thông: Mật độ giao thông 36,3km/km2; Chiều rộng 1 làn xe trung bình 3,75m;

- Cấp nước:

+) Nước sinh hoạt: 120 l/người/ng.đ;

+) Nước tưới cây, rửa đường: 10%Qsh;

+) Nước công cộng, dịch vụ: 10%Qsh;

+) Nước dự phòng, rò rỉ: 10%Qsh;

- Cấp điện:

+) Cấp điện sinh hoạt: 500 KW/người;

+) Nhà ở biệt thự: 5 KW/hộ.

+) Nhà ở liền kề và căn hộ thấp tầng: 2.5 KW/hộ.

+) Nhà ở hỗn hợp: 3.0 KW/hộ.

- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

+) Nước thải sinh hoạt: thu gom và xử lý ≥90% lưu lượng cấp nước;

+) Chất thải rắn: chỉ tiêu phát sinh 1.2 kg/người/ngđ, tỉ lệ thu gom 100%.

4. Quy hoạch sử dụng đất.

Khu vực quy hoạch được nghiên cứu thiết kế với chức năng chính: nhà ở kiểu chia lô, nhà ở kiểu biệt thự có vườn, đất công trình công cộng (bao gồm: nhà văn hóa khu phố), đất công an xã, đất trung tâm thể dục thể thao và hệ thống công viên cây xanh bãi đỗ xe.

+ Khu nhà văn hóa khu phố: với 294 lô được bố trí 01 nhà văn hóa có diện tích 713,0m2 tại vị trí trung tâm khu đất quy hoạch.

- Khu nhà ở kiểu chia lô (262 lô): tổ chức các khối nhà liền kề có chiều dài phù hợp, đảm bảo yếu tố thuận lợi về vị trí tiện nghi. Tổng diện tích 30.377,2m2.

- Khu nhà ở kiểu biệt thự có vườn (32 lô): tổ chức tương tự như trên, có diện tích 9.635,2m2.

- Bố trí 01 khu thể thao cấp xã về phía Tây khu đất với diện tích 11.440,0m2 với các hoạt động thể thao như nhà thi đấu đa năng, sân bóng đá và các dịch vụ phụ trợ khác.

- Trụ sở làm việc công an xã được bố trí phía Bắc tuyến đường đôi và tiếp giáp với đất dân cư hiện trạng. Khu đất có diện tích 1.471,0m2.

- Khu cây xanh, thể dục thể thao và bãi đỗ xe:

+ Công viên cây xanh: bố trí 02 khu vườn hoa cây xanh đường dạo, tạo thành tổng thể công viên vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, tập thể dục tại vị trí trung tâm khu đất tiếp cận với ba tuyến đường giao thông trong đấy có trục đường đôi là trục đường chính của khu với diện tích 3.278,0m2 .

+ Bãi đỗ xe được bố trí tập trung tại vị trí tiếp giáp với nhà văn hóa, tổng diện tích 3.014,0m2. Các khu vực được thiết kế thuận tiện cho nhân dân trong khu phố, đảm bảo vị trí trung tâm khu đất, thuận lợi về giao thông, địa hình, hướng tiếp cận, đảm bảo cho người dân có đầy đủ tiện ích cần thiết.

- Khu vực hạ tầng gồm khu đất HTKT.

5. Cơ cấu phân khu chức năng.

a) Đất ở: Tổng diện tích 40.012,4m2 (Chiếm 37,1% tổng diện tích toàn khu) với các mô hình: đất ở kiểu chia lô, đất ở kiểu biệt thự có vườn, cụ thể như sau:

+ Đất ở kiểu chia lô (Kí hiệu LK): Tổng diện tích 30.377,2m2; chiếm 28,2% tổng diện tích toàn khu; Diện tích lô từ 94,3 - 296,1(m2/lô đất); Kích thước lô điển hình 5x19m; 5x20m; 5x21m, 5x22m, 6x20m, 6x23m, 6x25,4m, 6x22m, 7x21m, 7x15m. Đa dạng kích thước với từng vị trí đáp ứng nhu cầu khác nhau về đất ở đô thị, Mật độ xây dựng 60-100%. Tầng cao 2-5 tầng

+ Đất ở kiểu biệt thự có vườn (Kí hiệu: BT): nằm phía trung tâm, gần công viên, bãi đỗ xe, nhà văn hóa. Đây là mô hình nhà ở cao cấp, hiện đại và được đầu tư cảnh quan hấp dẫn, các lô đất có kí hiệu BT; Tổng diện tích 9.635,2m2, chiếm 12,3% tổng diện tích toàn khu. Mật độ xây dựng 50-60%. Tầng cao 1-3 tầng; Diện tích lô từ 247,0 - 390,8m2; Kích thước lô điển hình 13x19m, 15x19m, 15x20m.

b) Đất công cộng và dịch vụ đô thị: Tổng diện tích 13.624,0m2 (Chiếm 12,6% tổng diện tích toàn khu). Trong đó bao gồm:

+ Đất công an xã (Kí hiệu CA) Quy mô 1.471,0m2, Mật độ xây dựng 30-45%, tầng cao 1-3 tầng.

+ Đất trung tâm thể dục thể thao (Kí hiệu TT) Quy mô: 11.440,0m2; Mật độ xây dựng 5-10%, tầng cao 1-2 tầng.

+ Đất nhà văn hóa (Kí hiệu NVH): Quy mô: 713,0m2, Mật độ xây dựng từ 30-40%, tầng cao 1-2 tầng.

+ Đất cây xanh - khuôn viên (Kí hiệu CX): Quy mô: 3.278,0m2; trong khu vực này có thể kết hợp các sân thể thao nhỏ, chòi nghỉ với mật độ xây dựng khoảng 5-10%.

+ Đất bãi đỗ xe: ( Kí hiệu : BĐX) quy mô 3.014,0m2

c) Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích 47.947,4m2 chiếm 44,4% tổng diện tích khu đất lập quy hoạch.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

6.1. Quy hoạch giao thông:

Giao thông đối ngoại:

- Tuyến đường Quốc lộ 47B đoạn đi qua khu vực nghiên cứu có mặt cắt A-A, lộ giới quản lý 48,0m, trong đó: Mặt đường chính: 10,5m; Đường gom 2 bên: 7,5x 2= 15,0m; Dải phân cách đường gom và đường chính: 6,25 x 2= 12,5m; Hè đường 2 bên: 5,0 x  2= 10,0m.

- Tuyến đường từ Quốc lộ 47B đi UBND xã Xuân Minh có mặt cắt B - B, lộ giới quản lý 26,0m, trong đó: Mặt đường chính: 7,5m; hành lang bảo vệ: 9,25x2= 18,5m.

Giao thông nội bộ: Quy mô mặt cắt đường được tính toán phù hợp về số lượng và chiều rộng các làn xe, đảm bảo lưu lượng, vận tốc của các phương tiện tham gia. Hành lang các công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo khả năng bố trí hệ thống đường dây, đường ống, tuynen…

- Các tuyến đường trong khu vực đều có mặt cắt 1-1; 2-2; 3-3 và 4-4:

Mặt cắt 1-1 (lộ giới 28,0m):

+ Chiều rộng mặt đường chính   : 7,5x2= 15,0m.

+ Chiều rộng dải phân cách      : 3,0m.

+ Chiều rộng hè đường               : 2x5,0= 10,0m.

+ Chỉ giới xây dựng                    : 28,0m.

Mặt cắt 2-2 (lộ giới 17,5m):

+ Chiều rộng mặt đường chính   : 7,5m

+ Chiều rộng hè đường               : 2x5,0= 10,0m

+ Chỉ giới xây dựng                    : 17,5m

Mặt cắt 3-3 (lộ giới 14,5m):

+ Chiều rộng mặt đường chính   : 7,5m

+ Chiều rộng hè đường               : 5,0+2,0= 7,0m

+ Chỉ giới xây dựng                    : 14,5m

Mặt cắt 4-4 (lộ giới 13,5m):

+ Chiều rộng mặt đường chính   : 5,5m

+ Chiều rộng hè đường               : 4,0x2= 8,0m

+ Chỉ giới xây dựng                    : 13,5m

Kết cấu bãi đỗ xe ô tô: Đối với bãi đỗ xe ô tô, mặt nền được làm theo kết cấu tương tự kết cấu đường khu vực.

6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a)   San nền.

- Giải pháp thiết kế là san nền dốc theo hướng thoát nước mặt với độ dốc san nền nhỏ nhất là i = 0,04%. Hướng dốc chung của toàn bộ khu vực theo hướng cao ở phía Bắc thấp dần về phía Nam.

+ Cao độ san nền khu đất cao nhất : + 11,65m;

+ Cao độ san nền khu đất thấp nhất :          + 10,50m.

- Các khu vực có ao, hồ mương có bùn sẽ được bóc lớp bùn đáy ao trước khi đắp nền, chiều dày trung bình 0,5m. Nền các tuyến đường chính xây dựng mới đi qua ruộng, vườn ... sẽ được bóc lớp đất hữu cơ, thảo mộc trước khi đắp nền, chiều dày trung bình 0,3m.    

b)  Thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước chung. Nước mưa và nước thải được thu gom vào các rãnh xây B500 - B600 dọc theo các tuyến đường giao thông, sau đó được thoát về các tuyến rãnh xây B800 thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phong Cốc tiếp giáp phía Nam khu vực nghiên cứu, độ dốc tối thiểu 1/D, khoảng cách các giếng thu từ 30-35m.

- Giai đoạn sau khi khu vực có trạm xử lý nước thải sẽ đầu tư xây dựng ga tách để tách nước thải đưa về trạm xử lý.

- Hệ thống thoát nước đảm bảo phù hợp với tình hình hiện trạng, các quy hoạch và các dự án xung quanh, không bị ngập úng, khả năng tiêu thoát nhanh, hiệu quả.

- Bố trí các rãnh thu nước B400 tại phía tiếp giáp với khu dân cư cũ.

- Nước thải sinh hoạt từ các nhà ở, công trình phải được xử lý cục bộ ở các bể tự hoại đảm bảo VSMT trước khi đấu nối ra hệ thống thoát nước chung.

- Tổng nhu cầu xử lý nước thải bằng 80% nhu cầu cấp nước sinh hoạt : 111,0m3/ngđêm.

6.3. Quy hoạch cấp nước:

- Giải pháp nguồn nước: Nguồn n­ước cấp cho khu vực lập quy hoạch được đấu nối từ nhà máy nước Xuân Minh công suất 3.000,0 m3/ng.đ (theo định hướng đồ án QH xây dựng vùng huyện Thọ Xuân đến năm 2040).

- Nhu cầu dùng nước tối đa của khu vực lập quy hoạch  trong vòng một ngày làm tròn: Q=135,0 m3/ng.đêm

6.4. Quy hoạch quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:

Trong các nhóm ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác di động, thu gom rác

Tiêu chuẩn thải chất thải rắn: 0,8 kg/người/ngày đêm,

Chỉ tiêu thu gom: 100%.

Trồng cây xanh trong khuôn viên của

Nhu cầu xử lý CTR sinh hoạt của khu vực: 0,8 x 1.176,0 = 940,80 kg/ng.đ

 các lô đất theo mật độ mà quy hoạch quy định, vừa tạo bóng mát tạo cảnh quan vừa cải tạo môi trường.

6.5. Quy hoạch cấp điện - chiếu sáng.

Tổng nhu cầu sử dụng điện của khu vực quy hoạch 940,0 KVA

Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện được nối từ đường dây trung thế 35KV chạy ngang qua khu vực nghiên cứu.

Lưới điện trung áp: Xây dựng mới tuyến trung thế cải dịch tuyến 35KV lộ LDA375-E9.3 từ trạm trung gian Xuân Minh hiện đi qua khu vực lập quy hoạch.

Tuyến điện trung áp xây dựng mới được thiết kế theo cấp điện áp 35KV và đi theo trục đường giao thông.

Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp với công suất là 400 KVA và 560 KVA cho khu vực lập quy hoạch.

Điện hạ thế :

Cáp hạ thế từ các trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội khu cấp tới các tủ điện phân phối của từng công trình.

Đường điện chiếu sáng ngoài công trình:

Nguồn điện cấp cho tủ điện điều khiển chiếu sáng sẽ lấy từ 1 lộ trong tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến áp.

Tất cả các đường nội bộ trong khu vực có chiều rộng £ 7,5m được chiếu sáng bằng 01 dãy đèn, đường có chiều rộng ≥ 7,5m được chiếu sáng bằng 02 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách từ 30 - 35m.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Thọ Xuân có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng, phòng Kinh tế và Hạ tầng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý; chủ trì phối hợp với phòng Kinh tế Hạ tầng; UBND xã Xuân Minh tổ chức công bố công khai quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện.

- Các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính-Kế hoạch, UBND xã Xuân Minh theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý, thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng HĐND - UBND huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính - Kế hoạch; Giám đốc Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Thọ Xuân, Chủ tịch UBND xã Xuân Minh và Thủ trưởng các Phòng, Ban, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Chi tiết quy hoạch

Theo UBND huyện Thọ Xuân