Cổng thông tin điện tử huyện Thọ Xuân - Thanh Hóa
THỌ XUÂN PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀO TRƯỚC NĂM 2024, ĐẾN NĂM 2025 TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG HUYỆN DẪN ĐẦU CÁC PHONG TRÀO CỦA TỈNH, ĐẾN NĂM 2030 TRỞ THÀNH THỊ XÃ THỌ XUÂN
date

Chiến lược - Định Hướng - Quy hoạch

Huyện Thọ Xuân: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư đồng Mả Cố Dưới, thôn Phong Lạc, xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân.

Đăng lúc: 31/10/2021 (GMT+7)
100%

Ngày 28/10/2021, UBND huyện Thọ Xuân đã ban hành Quyết định số 2479/QĐ-UBND về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư đồng Mả Cố Dưới, thôn Phong Lạc, xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân. Quyết định nêu rõ:

 Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư đồng Mả Cố Dưới, thôn Phong Lạc, xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân, với nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch.

a) Phạm vi ranh giới.

Khu đất lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa giới hành chính xã Nam Giang và một phần địa giới hành chính xã Thọ Lộc, huyện Thọ Xuân.

Phạm vi ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp: Đất dân cư hiện trạng.

- Phía Nam giáp: Đường vào Trung tâm Nghiên cu kho nghim và dch v cây trng – Viện Nông nghiệp Thanh Hóa;

- Phía Đông giáp: Đất sản xuất nông nghiệp;

- Phía Tây giáp: Quốc lộ 47C và dân cư hiện trạng.

b) Quy mô lập quy hoạch.

- Diện tích lập quy hoạch: khoảng 19,17 ha;

- Quy mô dân số: Khoảng 3.500 người.

2. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch

Là khu dân cư mới được đầu tư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các chức năng chính: Đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cây xanh đơn vị ở và đất công cộng.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch

a) Các chỉ tiêu sử dụng đất khu dân cư:

+ Đất ở: ≥25 m2/ người;

+ Đất cây xanh công cộng: ≥2 m2/ người;

b) Các chỉ tiêu xây dựng công trình

Công trình nhà ở dạng chia lô: Tầng cao trung bình 2-5 tầng, mật độ xây dựng từ 60-80%.

Công trình nhà ở dạng nhà vườn: Tầng cao trung bình 1-3 tầng, mật độ xây dựng từ 40-60%.

Công trình công cộng: Tầng cao trung bình 1-2 tầng, mật độ xây dựng từ 40%-50%.

Công trình thương mại dịch vụ: Tầng cao trung bình 3-5 tầng, mật độ xây dựng từ 40%-60%.

c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

- Giao thông: Mật độ giao thông 36,3km/km2; Chiều rộng 1 làn xe trung bình 3,75m;

- Cấp nước:

+) Nước sinh hoạt: 120 l/người/ng.đ;

+) Nước tưới cây, rửa đường: 10%Qsh;

+) Nước công cộng, dịch vụ: 10%Qsh;

+) Nước dự phòng, rò rỉ: 10%Qsh;

- Cấp điện:

+) Cấp điện sinh hoạt: 500 KW/người;

+) Nhà ở biệt thự: 5 KW/hộ.

+) Nhà ở liền kề và căn hộ thấp tầng: 2.5 KW/hộ.

+) Nhà ở hỗn hợp: 3.0 KW/hộ.

- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

+) Nước thải sinh hoạt: thu gom và xử lý ≥90% lưu lượng cấp nước;

+) Chất thải rắn: chỉ tiêu phát sinh 1.2 kg/người/ngđ, tỉ lệ thu gom 100%.

4. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng.

Khu vực quy hoạch được nghiên cứu thiết kế với một số chức năng chính: khu nhà ở kiểu chia lô, biệt thự, đất thương mại dịch vụ, khuôn viên cây xanh thể thao và đất công cộng.

Khu vực quy hoạch được nghiên cứu thiết kế với một số chức năng chính: khu nhà ở kiểu chia lô, biệt thự, đất thương mại dịch vụ, khuôn viên cây xanh thể thao và đất công cộng.

- Đất ở: tổng diện tích: 59.129,32 m2.

+ Đất chia lô liền kề: tổ chức các khối nhà liền kề có chiều dài phù hợp, các lô được bố trí dọc 2 bên các tuyến đường trong khu vực. Tổng diện tích khoảng 42.438,62 m2.

+ Đất biệt thự: được bố trí dọc 2 bên các tuyến đường đối diện các khu vực công viên cây xanh. Tổng diện tích khoảng 16.690,7 m2.

- Đất dịch vụ thương mại: Dự kiến bố trí 02 khu vực tiếp giáp nút giao tuyến Quốc lộ 47C và đường nối 03 Quốc lộ (QL217, QL45, QL47). Tổng diện tích khoảng 15.009,71m2

- Khu công cộng: Dự kiến bố trí 03 Khuôn viên cây xanh phía Bắc, Trung tâm và phía Nam khu vực nghiên cứu đảm bảo cho người dân có đầy đủ tiện ích cần thiết; tận dụng quỹ đất thừa thừa, xiên xẹo hoặc đất khu vực ven nghĩa trang. Tổng diện tích đất cây xanh khoảng 8.928,85 m2.

+ Nhà văn hóa: bố trí tại trung tâm phía Nam đô thị, tiếp giáp đất trường mầm non, diện tích khoảng 1.201,28 m2.

+ Trường mầm non: bố trí tại trung tâm phía Nam đô thị, tiếp giáp đất nhà văn hóa, diện tích khoảng 2.349,28 m2.

+ Đất dự trữ phát triển: Diện tích khoảng 5.390,07 m2.

+ Bãi đỗ xe: Tổng diện tích khoảng 1.890,52 m2 Bố trí tại 02 khu vực, tại phía Tây ranh giới nghiên cứu, phía đường gom QL47 và phía trung tâm khu vực nghiên cứu, cạnh khu khuôn viên cây xanh trung tâm.

- Đất nghĩa trang hiện hữu: Diện tích khoảng 2187,08 m2. Tiến hành xây tường rào và trồng cây xanh cách ly.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Quy hoạch giao thông:

Trong khu vực nghiên cứu có 14 tuyến đường:

- Tuyến đường 1: Nằm ở phía Bắc khu đất lập quy hoạch (là tuyến mở rộng đường hiện trạng) được với thiết kế với mặt cắt 6-6 như sau:

+ Lộ giới: 14,00m;

+ Mặt đường: 6,0m;

+ Hè đường: 3,0 + 5,0 =8,0m;

- Tuyến đường 2,3,5,7,8,9,11: Là tuyến nội bộ được với thiết kế với mặt cắt 3-3 như sau:

+ Lộ giới: 17,50m;

+ Mặt đường: 3,75 x 2 = 7,50m;

+ Hè đường: 5,0 x2 =10,0m;

- Tuyến đường 4: Là tuyến nằm ở giữa khu vực lập QH, chạy từ phía Bắc đến phía Nam đoạn giao với tuyến số 12 , là tuyến đường nội bộ được với thiết kế với mặt cắt 4-4 như sau:

+ Lộ giới: 20,50m;

+ Mặt đường: 5,25 x 2 = 10,50;

+ Hè đường: 5,0 + 5,0 =10,0m;

- Tuyến đường 6: Nằm ở phía Bắc khu đất lập quy hoạch (là tuyến mở rộng đường hiện trạng) được với thiết kế với mặt cắt 5-5 như sau::

+ Lộ giới: 17,50m;

+ Mặt đường: 3,75 x 2 = 7,50m;

+ Hè đường:  3,0+5,0 =8,0m;

- Tuyến đường 10: Là tuyến trục chính của khu đất lập QH, chạy từ hướng Tây sang Đông được với thiết kế với mặt cắt 1-1 như sau:

+ Lộ giới: 30,00m;

+ Mặt đường: 7,50 x 2 = 15,00m; Giải phân cách giữa: 5,00m;

+ Hè đường: 5,0 x 2 =10,0m;

- Tuyến đường 12A: Là tuyến đường Gom của trục QL 47C (tính trong phạm vi lập QH) được với thiết kế với mặt cắt như sau:

+ Lộ giới: 12,50m;

+ Mặt đường: 3,70 x 2 = 7,50m;

+ Hè đường: 1x 5,0 =5,0m;

- Tuyến đường 12: Là tuyến có tuyến đường nối 3 QL chạy qua được với thiết kế với mặt cắt 2-2 như sau:

+ Lộ giới TB: 40,30m;

+ Mặt đường: 7,5 + 10,0= 17,50m;

+ Hè đường: 5,0x 11,3 =16,30m;

+ Giải phân cách giữa có bề rộng TB: 6,50m.

- Tuyến đường 13: Là tuyến nội bộ, nằm ở phía Nam khu đất, được với thiết kế với mặt cắt 1-1 như sau:

+ Lộ giới: 14,00m;

+ Mặt đường: 3,00 x 2 = 6,00m;

+ Hè đường: 5,0x 3,0 =8,0m;

- Tuyến đường 14: Là tuyến nội bộ, nằm ở phía Nam khu đất, được với thiết kế với mặt cắt 1-1 như sau

+ Lộ giới: 13,50m;

+ Mặt đường: 3,75 x 2 = 7,50m;

+ Hè đường: 3,0 x 2 = 6,0m;

5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a) San nền.

Giải pháp thiết kế là san nền dốc theo hướng thoát nước mặt với độ dốc san nền nhỏ nhất là i = 0,04%. Hướng dốc chung của toàn bộ khu vực theo hướng cao ở Tây Nam thấp dần về phía Đông Bắc.

+ Cao độ san nền khu đất cao nhất : + 10,77m;

+ Cao độ san nền khu đất thấp nhất :          + 9,82m.

Các khu vực có ao, hồ mương có bùn sẽ được bóc lớp bùn đáy ao trước khi đắp nền, chiều dày trung bình 0,5m. Nền các tuyến đường chính xây dựng mới đi qua ruộng, vườn ... sẽ được bóc lớp đất hữu cơ, thảo mộc trước khi đắp nền, chiều dày trung bình 0,3m.

b) Thoát nước mưa.

- Quy hoạch hệ thống cống riêng hoàn toàn. Theo đó hướng thoát nước chính của khu vực là hướng thoát ra kênh phía Bắc của khu vực lập quy hoạch.

- Mạng lưới phân tán để giảm kích thước đường cống. Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính D600 – D800; Độ dốc dọc cống lấy tối thiểu là 1/D và độ sâu chôn cống ban đầu H = 0,7m. Giếng thu kiểu trực tiếp có khoảng cách 40-60m.

5.3. Quy hoạch cấp nước:

- Giải pháp nguồn nước: Nguồn n­ước cấp cho khu vực được lấy từ đường ống cấp nước theo định hướng quy hoạch cấp nước huyện Thọ Xuân đang thực hiện.

- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 380,9 m3/ngđ.

5.4. Quy hoạch thoát nước thải:

- Nước thải sinh hoạt từ các nhà ở, công trình sau khi được xử lý cục bộ ở các bể tự hoại, được thu dẫn theo một mạng lưới riêng biệt và dẫn về trạm xử lý nước thải theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.

- Nhu cầu thoát được tính bằng 90% nhu cầu cấp nước sinh hoạt và bằng: 342,81m3/ngđ.

5.5. Quy hoạch quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:

- Trong các nhóm ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác di động, thu gom rác sinh hoạt hàng ngày trước khi công ty môi trường đô thị thu gom chuyển đến bãi xử lý rác thải của toàn đô thị.

- Việc xử lý rác thải diễn ra tại khu vực bãi rác của thị trấn, trong khu vực chủ yếu chỉ làm công tác thu gom rác thải.

- Trồng cây xanh trong khuôn viên của các lô đất theo mật độ mà quy hoạch quy định, vừa tạo bóng mát tạo cảnh quan vừa cải tạo môi trường.

5.6. Quy hoạch cấp điện - chiếu sáng.

Nguồn điện được nối từ đường dây trung thế 35KV chạy ngang qua khu vực nghiên cứu.

- Tổng công suất sử dụng điện: 1.424,7 KVA

- Tất cả các đường nội bộ trong khu vực có chiều rộng £ 7,5m được chiếu sáng bằng 1 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách 30-35m.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Thọ Xuân có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng, phòng Kinh tế và Hạ tầng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý; chủ trì phối hợp với phòng Kinh tế Hạ tầng; UBND xã Nam Giang; UBND xã Thọ Lộc tổ chức công bố công khai quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện.

- Các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính-Kế hoạch, UBND xã Nam Giang, UBND xã Thọ Lộc theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý, thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng HĐND - UBND huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính - Kế hoạch; Giám đốc Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Thọ Xuân, Chủ tịch UBND các xã: Nam Giang, Thọ Lộc và Thủ trưởng các Phòng, Ban, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Chi tiết quy hoạch

Theo UBND huyện Thọ Xuân